1. Theo quy định tại Khoản 16,17,18,19,20,21,22 Điều 4 của Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam sửa đổi, bổ xung năm 2009, quy định:
– Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức cá nhân khác nhau.
– Nhãn hiệu tập thể là nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các thành viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó.
– Nhãn hiệu chứng nhận là nhãn hiệu mà chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng trên hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân đó để chứng nhận các đặc tính về xuất xứ, nguyên liệu, vật liệu, cách thức sản xuất hàng hoá, cách thức cung cấp dịch vụ, chất lượng, độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu.
– Nhãn hiệu liên kết là các nhãn hiệu do cùng một chủ thể đăng ký, trùng hoặc tương tự nhau dùng cho sản phẩm, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự nhau hoặc có liên quan với nhau.
– Nhãn hiệu nổi tiếng là nhãn hiệu được người tiêu dùng biết đến rộng rãi trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
– Tên thương mại là tên gọi của tổ chức, cá nhân dùng trong hoạt động kinh doanh để phân biệt chủ thể kinh doanh mang tên gọi đó với chủ thể kinh doanh khác trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh.
– Chỉ dẫn địa lý là dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hay quốc gia cụ thể.
2. Thực chất việc đăng ký “nhãn hiệu” hàng hoá hay dịch vụ lại thực hiện chức năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ cùng loại từ các nhà sản xuất khác nhau và có giá trị như một tài sản nếu được bảo hộ.
3. Cá nhân, doanh nghiệp có nhu cầu đăng ký bảo hộ nhãn hiệu đến phòng Quản lý Chuyên ngành Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn lập hồ sơ đăng ký bảo hộ.
4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu nộp tại:
CỤC SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Số 386 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội
ĐT: (04) 8583069; Fax: (04) 8588449
I. HỐ SƠ ĐĂNG KÝ BẢO HỘ
1. Người nộp đơn phải nộp 02 bản tờ khai yêu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (theo quy định tại Thông tư số 01/2007/TT-BKCN ngày 14/02/2007);
2. Mẫu nhãn hiệu: 10 mẫu (01 mẫu gắn trên tờ khai và 09 mẫu kèm theo tờ khai). Kích thước mẫu trong khuôn mẫu 80mm x 80mm, mỗi thành phần trong nhãn hiệu không nhỏ hơn 8 x 8mm và không lớn hơn 80 x 80mm theo quy định tại Thông tư số 01/2007/TT-BKCN ngày 14/02/2007);
3. Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể: 01 bản (có đóng dấu xác nhận của chủ tịch Hội, Hiệp hội);Danh sách các thành viên của Hội, Hiệp hội: 02 bản (có đóng dấu xác nhận của chủ tịch Hội); Quyết định cho phép sử dụng tên địa danh sản phẩm của UBND tỉnh: 01 bản; Quyết định thành lập Hội: 01 bản gốc hoặc sao công chứng;Điều lệ hoạt động của Hội: 01 bản (có đóng dấu xác nhận của chủ tịch Hội); Giấy ủy quyền của Hội: 01 bản; Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu: 02 bản (nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ là nhãn hiệu tập thể);
4. Tài liệu xác nhận quyền nộp đơn hợp pháp, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền nộp đơn của người khác (chứng nhận thừa kế, chứng nhận hoặc thoả thuận chuyển giao quyền nộp đơn, kể cả đơn đã nộp, Hợp đồng giao việc hoặc hợp đồng lao động…);
5. Giấy uỷ quyền (nếu đơn đăng ký nhãn hiệu cho hàng hoá, nông, lâm sản được uỷ quyền cho người khác đăng ký);
6. Bản sao đơn đầu tiên hoặc Giấy chứng nhận trưng bày triển lãm, nếu trong đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên theo Điều ước quốc tế, gồm 01 bản;
7. Tài liệu xác nhận về xuất xứ, giải thưởng huy chương, nếu trên nhãn hiệu có chứa đựng các thông tin đó;
8. Chứng từ nộp phí nộp đơn theo quy định tại Thông tư 22/2009/TT-BTC ngày 04/02/2009 Quy định mức thu chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp;
9. Bản gốc giấy uỷ quyền;
10. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có công chứng): 01 bản
II. THỜI GIAN CẤP VĂN BẰNG BẢO HỘ
1. Đơn đăng ký nhãn hiệu được thẩm định hình thức trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày nộp đơn (Quy định tại Khoản 1 Điều 119 Luật Sở hữu trí tuệ)
2. Thời gian công bố đơn hợp lệ: 02 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ (Quy định tại Khoản 3 Điều 110 Luật Sở hữu trí tuệ)
3. Thời hạn thẩm định nội dung đối với nhãn hiệu không quá 09 tháng, kể từ ngày công bố đơn (Quy định tại Khoản 2.b Điều 119 Luật Sở hữu trí tuệ)
4. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày người nộp đơn nộp đầy đủ và đúng hạn các khoản phí và lệ phí, Cục Sở hữu trí tuệ tiến hành thủ tục cấp văn bằng bảo hộ theo quy định tại Điều 118 của Luật Sở hữu trí tuệ (Quy định tại điểm 18.2.a Mục 1, Chương I Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007 của Bộ KH&CN).
Ghi chú: Theo quy định như vậy, nhưng trên thực tế thường gần hai năm mới đăng ký bảo hộ được một nhãn hiệu.
III. PHÍ VÀ LỆ PHÍ
Nộp phí và lệ phí theo quy định tại Thông tư 22/2009/TT-BTC ngày 04/02/2009 Quy định mức thu chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp và phí dịch vụ./.